Các câu chỉ mối quan hệ về nguyên nhân kết quả thường xuyên bắt gặp trong nhiều tính huống giáo tiếp tiếng anh? Tuy nhiên, nhiều bạn gặp bối rối, khó khăn về cấu trúc chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả. Thì trong bài viết này Thành Tây sẽ giải đáp cho bạn về cấu trúc as a result và Phân biệt As a result và As a result of trong tiếng Anh
Nội dung chính:
Cấu trúc và cách dùng as a result
Để nhận định xem As a result và As a result of khác nhau như thế nào thì trước tiên chúng ta hãy cùng đánh giá về cấu trúc và phương pháp dùng As result trong tiếng Anh trước nhé.
Chắc hẳn trong chúng ta, ai cũng biết đến cấu trúc Therefore, S+ V… có nghĩa là “vì vậy, do đó, cho nên”.
Ví dụ:
- John escaped from his parents to play with his friends. Therefore, he was beaten by his parents.
John trốn bố mẹ đi chơi cùng bạn bè. Vì thế cậu ta bị bố mẹ đánh. - I ruined Anna’s book. Therefore, I had to pay for a new one for her.
Tôi đã làm hỏng cuốn sách của Anna. Thành ra, tôi đã phải trả tiền cho 1 cái mới cho cô ấy
Tương tự, ngoài dùng liên từ “before”, chúng ta dùng cấu trúc As result để nói về mối quan hệ nguyên nhân kết quả.
As a result, S + V …: Kết quả là, thành ra, do đó
Ví dụ:
- Mike studied very hard. As a result, he got the maximum test score in the last exam.
JMike đã học rất siêng năng. Kết quả là anh đạt điểm tối đa trong kỳ thi cách đây không lâu. - Daniel is a man who reads a lot of books. As a result, he knows a lot of knowledge about different fields.
Daniel là một người đàn ông đọc tất cả sách. Do vậy, anh đấy biết tất cả kiến thức về những ngành nghề khác nhau - Tommy didn’t do his homework. As a result, he was scolded by his teacher.
Tommy không làm bài tập về nhà. Kết quả là cậu ta đã bị thầy giáo la rầy. - I finished my work very well. As a result, I was rewarded by my boss.
Tôi đã hoàn tất công việc của mình rất tốt. Kết quả là tôi đã được sếp khen thưởng. - This morning I got up late. As a result, I was late for school.
Sáng nay tôi dậy muộn. Kết quả là tôi đã đi học muộn.
Tham khảo thêm về các Khóa học IELTS Thành Tây
Cấu trúc và cách dùng as a result of
Cấu trúc because of không còn xa lạ với những người học tiếng Anh rồi đúng không?
Because of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase (cụm danh từ), (S + V …): Bởi vì… nên…
Ví dụ:
- Because of my leg pain, I stopped playing football this afternoon.
Do bị đau chân nên chiều nay tôi nghỉ đá bóng. - Because of bad weather, the flight was delayed.
Vì thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hoãn.
Như vậy, thay vì dùng “because of”, chúng ta có thể dùng cấu trúc As a result of.
As a result of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase/V-ing (cụm danh từ), (S + V …): Bởi vì… nên…
Ví dụ:
- As a result of studying hard, Mike got the maximum score in the last exam.
Do học tập siêng năng nên Mike đã đạt điểm tối đa trong kỳ thi vừa qua - As a result of me, she cried a lot.
Vì tôi, cô ấy đã khóc nhiều
Tham khảo thêm về cấu trúc different form
Phân biệt As a result và As a result of
Qua đây các bạn cũng đã nhìn thấy được sự khác nhau giữa as a result và as a result of rồi phải không?
Về mặt ý nghĩa:
- As a result = Therefore với nghĩa là “vì vậy”.
- As a result of = Because of có nghĩa là “bởi vì”.
Về mặt ngữ pháp:
- Phía sau As a result là 1 mệnh đề.
- Phía sau As a result of là 1 danh từ, cụm danh từ hoặc động từ thêm “ing” (V-ing).
Ví dụ:
- The teacher is busy. As a result, today we are out of school.
Cô giáo đang bận. Do vậy, bữa nay chúng tôi được nghỉ học. - As a result of the busy of teacher, today we are out of school.
Vì sự bận rộn của cô giáo nên hôm nay chúng tôi được nghỉ học.
Tham khảo thêm về cấu trúc borrow và lend, Cấu trúc as well as
Một số từ và cụm từ có nghĩa tương tự “as a result”
Dưới đây là một số từ và cụm từ có ý nghĩa tương tự “as a result”:
- Therefore: vì vậy, do đó
- Consequently: do đó, kết quả là
- Thus: do đó, như vậy
- Hence: do đó, vì vậy
- For this reason: vì lý do này
- Accordingly: theo như vậy, phù hợp
- Ergo: vì thế, do đó
- So: vì thế, do đó
- That being the case: trong trường hợp đó
- In consequence: kết quả là, do đó
Các từ và cụm từ này thường được sử dụng trong văn viết chuyên nghiệp hoặc học thuật để liên kết các ý kiến hoặc thông tin liên quan đến nhau, giúp cho bài viết trở nên trôi chảy và dễ hiểu hơn.
Bài tập về as a result và as a result of có đáp án
Bài tập:
I. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- The company had to lay off a lot of workers, ___________ the economic downturn. –> as a result of
- I was sick for a week and ___________, I missed a lot of work. –> as a result
- The team trained hard for months, ___________, they won the championship. –> as a result
- The car was old and in need of repairs, ___________ it broke down on the highway. –> as a result
- The building was badly damaged in the storm, ___________, it had to be evacuated. –> as a result
II. Cho dạng đúng của “as a result” hoặc “as a result of” để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- ___________ a lack of funding, the project was canceled. –> As a result of
- He was driving too fast and ___________, he crashed into a tree. –> as a result
- We worked hard all week, ___________, we finished the project on time. –> as a result
- The factory was closed for a week ___________ a strike by the workers. –> as a result of
- She forgot her passport and ___________, she was not allowed to board the plane. –> as a result
Đáp án:
I.
- as a result of
- as a result
- as a result
- as a result
- as a result
II.
- As a result of
- as a result
- as a result
- as a result of
- as a result
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài chia sẻ về cách Phân biệt As a result và As a result of trong tiếng Anh từ chuyên mục Học tiếng anh của Thành Tây, hẹn gặp lại trong các chia sẻ tiếp theo.